Thành Phần:
Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống x 1,5 gam chứa:
Azithromycin:.............200mg
Tá dược:...................vđ 1 gói
(Đường trắng, crosscarmellose sodium, aspartame, polyvinyl pyrrolidon, hương dâu, Colloidal anhydrous silica)
Quy cách:
- Hộp x 24 gói x 2,5g
Chỉ định:
- Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.
- Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tương tác:
- Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của thuốc tới 50%, do đó azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.
- Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hoá của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng tăng nồng độ digoxin.
Tác dụng phụ
- Tiêu hoá: Thường gặp nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn. Ít gặp đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Toàn thân: Ít gặp mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Hiếm gặp phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Da: Ít gặp phát ban, ngứa, hiếm gặp phù mạch.
- Gan: Hiếm gặp men transaminase tăng cao.
- Máu: Hiếm gặp giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Liều dùng và cách dùng :
- Azithromycin dùng 1 lần trong ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn: Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1 g. Viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250 mg/ ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng bằng liều người trẻ
Trẻ em: Ngày đầu tiên 10 mg/ kg thể trọng và tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày. Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/ lần, 2 lần/ ngày, trong 2 ngày